NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ. Điều 4. Lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non. 1. Lộ trình thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030. 2.
Tiêu chí nào là tiêu chí bắt bước trong tiêu chuẩn 2 đánh giá trường mầm non 1 tháng trước. Hiện nay, việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 20/2018/TT-BGDĐT - Thông tư ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Cụ thể: Xem thêm: Bảng lương giáo viên mầm non từ 20/3/2021. * Giáo viên tiểu học. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021, nếu giáo viên tiểu học hạng IV mã số V.07.03.09 đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp thì bổ nhiệmvào hạng III mã số V.07.03.29 và hưởng hệ số
Bảng lương giáo viên Mầm non mới nhất 2021. Như trên có thể thấy, mức lương của giáo viên Mầm non từ thời điểm 20/03/2021 là hơn 3,1 triệu đồng/tháng và cao nhất là hơn 9.5 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, theo quy định hiện hành, giáo viên Mầm non còn được hưởng một số
Đội ngũ giáo viên mầm non so với các cấp học khác thiếu nhiều, đặc biệt giáo viên vùng khó khăn hiện thiếu về số lượng, thiếu nguồn tuyển (cả nước thiếu hơn 50.000 giáo viên mầm non, vùng khó khăn thiếu hơn 10.000 giáo viên), hạn chế về năng lực, nhất là giáo viên
ICf0. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 26/2018/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Thông tư này thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Bộ trưởng; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Như Điều 3 để thực hiện; - Công báo; - Website của Chính phủ; - Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Lưu VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD 10 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Làm căn cứ để giáo viên mầm non tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục mầm non đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, địa phương và của ngành Giáo dục. 3. Làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên mầm non; lựa chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non cốt cán. 4. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm non. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Phẩm chất là tư tưởng, đạo đức, phong cách làm việc của giáo viên trong thực hiện công việc, nhiệm vụ. 2. Năng lực là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của giáo viên. 3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non. 4. Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 5. Tiêu chí là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn. 6. Mức của tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần mức đạt, mức khá và mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề. a Mức đạt Có phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non theo quy định; b Mức khá Có phẩm chất, năng lực chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non; c Mức tốt Có phẩm chất, năng lực sáng tạo trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; có ảnh hưởng tích cực đến trẻ em, đồng nghiệp, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em, chia sẻ kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm về nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em. 7. Minh chứng là các bằng chứng tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí. 8. Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 9. Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên mầm non có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong tập thể sư phạm nhà trường, có hiểu biết về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp. Chương II CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. 1. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo a Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; b Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. 2. Tiêu chí 2. Phong cách làm việc a Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non; b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Điều 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. 1. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân a Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; b Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em; c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân. 2. Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em a Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp; b Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương; c Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương. 3. Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em a Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non; b Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. 4. Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em a Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non; b Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em. 5. Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em a Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; b Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục; c Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. 6. Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp a Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định; b Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp; c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn. Điều 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. 1. Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện a Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; b Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ em. 2. Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường a Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường; b Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường. Điều 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em. 1. Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em a Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; b Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. 2. Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em a Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em; b Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ em. Điều 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. 1. Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ em a Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; b Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; c Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. 2. Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tin a Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp; b Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp. 3. Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em a Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp; b Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non; c Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non. Chương III HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 9. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. 2. Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa phương. 3. Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này và có các minh chứng xác thực, phù hợp. Điều 10. Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Quy trình đánh giá a Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; b Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; c Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. 2. Xếp loại kết quả đánh giá a Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt; b Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên; c Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên; d Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. Điều 11. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm học. 2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. 3. Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Điều 12. Giáo viên mầm non cốt cán 1. Tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên mầm non cốt cán a Là giáo viên mầm non có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cơ sở giáo dục mầm non cho tới thời điểm xét chọn; b Được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt mức khá trở lên, trong đó tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 phải đạt mức tốt; c Có khả năng thiết kế, triển khai các hoạt động giáo dục mẫu, tổ chức các tọa đàm, hội thảo, bồi dưỡng về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non cho đồng nghiệp trong trường hoặc cụm trường tham khảo học tập; d Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng giáo viên; e Có nguyện vọng trở thành giáo viên mầm non cốt cán. 2. Quy trình lựa chọn giáo viên mầm non cốt cán a Cơ sở giáo dục mầm non lựa chọn và đề xuất giáo viên mầm non cốt cán và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên; b Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo; c Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu. 3. Nhiệm vụ của giáo viên mầm non cốt cán a Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong cơ sở giáo dục mầm non hoặc các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn các vấn đề liên quan đến đảm bảo và nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non; biên soạn tài liệu chuyên đề bồi dưỡng, hướng dẫn cho giáo viên, cha, mẹ, người giám hộ trẻ em; tổ chức hướng dẫn cho sinh viên thực hành, thực tập sư phạm; kết nối với giảng viên sư phạm các khoa giáo dục mầm non trao đổi kiến thức về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; b Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn về các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp; về việc thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng internet; về bồi dưỡng, tham gia tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong trường hoặc các trường trên địa bàn; tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu hàng năm của ngành cấp phòng, sở, Bộ; c Tham mưu, tư vấn cho cấp quản lí trực tiếp về công tác xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của trường, lớp và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương nhằm bảo đảm mục tiêu, chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên; tham gia tổ chức, báo cáo chuyên môn, nghiệp vụ tại các hội nghị chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn của cơ sở giáo dục mầm non hoặc các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Điều 14. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo 1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. 2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc thẩm quyền quản lý dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Điều 15. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc thẩm quyền quản lý dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Điều 16. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non 1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non chỉ đạo, tổ chức đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 3. Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên mầm non dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
1. Điều kiện thực hiện nâng chuẩn trình độ giáo viênTheo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, từ ngày 01/7/2020, giáo viên phải đáp ứng điều kiện mới về chuẩn trình độ đào tạo, cụ thể- Giáo viên mầm non Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên trước đây chỉ yêu cầu trình độ trung cấp sư phạm;- Giáo viên tiểu học Có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên trở lên trước đây chỉ yêu cầu trình độ trung cấp sư phạm;- Giáo viên trung học cơ sở Có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên trở lên trước đây chỉ yêu cầu bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm…Với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, nếu môn học chưa đủ giáo viên đạt yêu cầu nêu trên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư biệt, khoản 2 Điều 72 Luật này nêu rõChính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sởTheo đó, tại Điều 2 Nghị định 71, Chính phủ quy định chi tiết điều kiện để các giáo viên này được thực hiện nâng chuẩn gồmSTTĐối tượngĐiều kiện1Giáo viên mầm non- Bằng cấp Chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sử phạm trở lên- Thời gian công tác tính từ 01/7/2020 đến tuổi nghỉ hưu Còn đủ 07 năm 84 tháng2Giáo viên tiểu học- Bằng cấp + Chưa có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên hoặc+ Chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên- Thời gian công tác tính từ 01/7/2020 đến tuổi nghỉ hưu+ Giáo viên có trình độ trung cấp Còn đủ 08 năm 96 tháng;+ Giáo viên có trình độ cao đẳng Còn đủ 07 năm 84 tháng.3Giáo viên trung học cơ sở- Bằng cấp + Chưa có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên hoặc+ Chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên- Thời gian công tác tính từ 01/7/2020 đến tuổi nghỉ hưu Còn đủ 07 năm 84 tháng.Như vậy, nếu giáo viên đáp ứng đủ điều kiện nêu trên thì thực hiện nâng chuẩn trình độ. Ngược lại, dù chưa đạt chuẩn nhưng không đáp ứng điều kiện về thời gian công tác thì không thuộc trường hợp thực hiện nâng chuẩn trình độ theo yêu trình nâng chuẩn giáo viên theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP Ảnh minh họa2. Chi tiết lộ trình giáo viên nâng chuẩn trình độ từ 18/8/2020Việc nâng chuẩn trình độ giáo viên phải đảm bảo không xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy, đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên… Đồng thời cũng phải thực hiện đúng theo lộ trình nêu tại Chương II Nghị định 71 như sauSTTĐối tượngLộ trình nâng chuẩnGiai đoạn 1 Từ 01/7/2020 - 31/12/2025Giai đoạn 2 Từ 01/01/2026 - 31/12/20301Giáo viên mầm nonÍt nhất 60% giáo viên đang đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm100% giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm2Giáo viên tiểu họcÍt nhất 50% giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân100% giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân3Giáo viên trung học cơ sởÍt nhất 60% giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân100% giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân3. Giáo viên được hưởng nguyên lương, phụ cấp khi nâng chuẩnĐể đảm bảo quyền lợi cho giáo viên thực hiện nâng trình độ chuẩn, Điều 10 Nghị định 71 nêu rõ quyền lợi của các đối tượng này gồm- Được tạo điều kiện về thời gian, được hỗ trợ tiền đóng học phí. Tuy nhiên, nếu giáo viên không hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến kéo dài thời gian đào tạo thì phải tự túc các khoản chi phí phát sinh trong thời gian kéo dài này;- Được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục;- Được hưởng 100% lương và các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp song với đó, giáo viên được cử đi học phải cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo tại các cơ sở giáo dục đã cử đi viên học nâng chuẩn tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo? Ảnh minh họa 4. Khi nào giáo viên phải đền bù chi phí đào tạo nâng chuẩn?Về việc đền bù chi phí đào tạo, Điều 11 Nghị định 71 nêu rõ các trường hợp cụ thể như sau- Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động trong thời gian đào tạo;- Không được cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trừ trường hợp có lý do khách quan bất khả kháng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;- Đã hoàn thành và được cấp bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động khi chưa phục vụ đủ thời gian cam đó, chi phí đền bù được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp nếu có.Trên đây là tổng hợp 04 điểm đáng chú ý của Nghị định 71 về lộ trình nâng chuẩn trình độ của giáo viên. Ngoài ra, để theo dõi thêm các quy định khác về giáo viên, độc giả có thể đọc thêm ở bài viết dưới đây>> Giáo viên phải nắm rõ 5 quy định mới từ ngày 01/7/2020
2. Các nhu yếu thuộc về nghành kỹ năng và kiến thức1. Các nhu yếu thuộc nghành nghề dịch vụ phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sốngChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì ? Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là quy định bắt buộc đối những người làm nghề giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục trong và ngoài công lập cụ thể ở đây là các trường mầm non. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đề rác tiêu chuẩn đơn cử về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức và kỹ năng trình độ và kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế sư phạm, có đặc thù bắt buộc so với những ai làm nghề giáo viên mầm non. Nói cách khác, giáo viên mầm non chỉ thực thi tốt việc làm của mình khi cung ứng không thiếu những tiêu chuẩn của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non lúc bấy giờ . Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì? Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký bán hành ngày 8 tháng 10 năm 2018 phát hành kèm theo Thông tư số 26/2018 / TT-BGDĐT ngày 8 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo . Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là mạng lưới hệ thống những nhu yếu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng và kiến thức và kiến thức và kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm mục đích phân phối tiềm năng giáo dục mầm non. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm 3 nghành, trong mỗi nghành có 5 nhu yếu Tiêu chí là nội dung đơn cử thuộc mỗi nhu yếu của Chuẩn, biểu lộ một góc nhìn về năng lượng nghề nghiệp của giáo viên mầm non . – Lĩnh vực 1 Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống gồm 5 nhu yếu, mỗi nhu yếu có 4 tiêu chuẩn ; tổng số có 20 tiêu chuẩn trong nghành này . – Lĩnh vực 2 Kiến thức gồm có 5 nhu yếu, mỗi nhu yếu có 4 tiêu chuẩn ; tổng số có 20 tiêu chuẩn trong nghành nghề dịch vụ này . – Lĩnh vực 3 Kỹ năng sư phạm gồm có 5 nhu yếu, mỗi nhu yếu có 4 tiêu chuẩn ; tổng số có 20 tiêu chuẩn trong nghành này . Cấu trúc của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non có 3 nghành, 15 nhu yếu và 60 tiêu chuẩn. Cấu trúc được bộc lộ qua sơ đồ sau Các nhu yếu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là Yêu cầu đối với chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí sau – Tham gia học tập, điều tra và nghiên cứu những Nghị quyết của Đảng, chủ trương chủ trương của Nhà nước . – Yêu nghề, tận tụy với nghề, chuẩn bị sẵn sàng khắc phục khó khăn vất vả hoàn thành xong trách nhiệm . – Giáo dục đào tạo trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bè bạn và biết yêu quê nhà . – Tham gia những hoạt động giải trí thiết kế xây dựng bảo vệ quê nhà, quốc gia, góp thêm phần tăng trưởng đời sống kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống hội đồng . b Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí sau – Chấp hành những lao lý của pháp lý, chủ trương, chủ trương của Đảng và Nhà nước . – Thực hiện những pháp luật của địa phương . – Giáo dục đào tạo trẻ triển khai những pháp luật ở trường, lớp, nơi công cộng . – Vận động mái ấm gia đình và mọi người xung quanh chấp hành những chủ trương chủ trương, pháp lý Nhà nước, những pháp luật của địa phương . c Chấp hành các quy định của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. Bao gồm các tiêu chí sau – Chấp hành lao lý của ngành, lao lý của nhà trường . – Tham gia góp phần kiến thiết xây dựng và thực thi nội quy hoạt động giải trí của nhà trường . – Thực hiện những trách nhiệm được phân công . – Chấp hành kỷ luật lao động, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về chất lượng chăm nom, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công . d Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu và vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau – Sống trung thực, lành mạnh, giản dị và đơn giản gương mẫu, được đồng nghiệp, nhân dân tin tưởng và trẻ yêu quý . – Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, trình độ, nhiệm vụ, khỏe mạnh và tiếp tục rèn luyện sức khỏe thể chất . – Không có bộc lộ xấu đi trong đời sống, trong chăm nom, giáo dục trẻ . – Không vi phạm những pháp luật về hành vi nhà giáo không được làm . e Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau – Trung thực trong báo cáo giải trình hiệu quả chăm nom, giáo dục trẻ và trong quy trình triển khai trách nhiệm được phân công . – Đoàn kết với mọi thành viên trong trường ; có ý thức hợp tác với đồng nghiệp trong những hoạt động giải trí trình độ nhiệm vụ . – Có thái độ đúng mực và phân phối nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ nhỏ . – Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình yêu thương, sự công minh và nghĩa vụ và trách nhiệm của một nhà giáo . 2. Các yêu cầu thuộc về lĩnh vực kiến thức a Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau – Hiểu biết cơ bản về đặc thù tâm ý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non . – Có kỹ năng và kiến thức về giáo dục mầm non gồm có giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, khuyết tật . – Hiểu biết tiềm năng, nội dung chương trình giáo dục mầm non . – Có kỹ năng và kiến thức về đánh giá sự tăng trưởng của trẻ . b Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau – Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ. – Có kỹ năng và kiến thức về vệ sinh cá thể, vệ sinh thiên nhiên và môi trường, và giáo dục kỹ năng và kiến thức tự ship hàng cho trẻ . – Hiểu biết về dinh dưỡng, bảo đảm an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ . – Có kỹ năng và kiến thức về 1 số ít bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và giải quyết và xử lý khởi đầu . c Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau – Kiến thức về tăng trưởng sức khỏe thể chất . – Kiến thức về hoạt động giải trí đi dạo . – Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học . – Có kiến thức và kỹ năng về thiên nhiên và môi trường tự nhiên, thiên nhiên và môi trường xã hội và tăng trưởng ngôn từ . d Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau – Có kỹ năng và kiến thức về chiêu thức tăng trưởng sức khỏe thể chất cho trẻ . – Có kiến thức và kỹ năng về chiêu thức tăng trưởng tình cảm xã hội và nghệ thuật và thẩm mỹ cho trẻ . – Có kiến thức và kỹ năng về chiêu thức tổ chức triển khai những hoạt động giải trí cho trẻ . – Có kỹ năng và kiến thức về giải pháp tăng trưởng nhận thức và ngôn từ của trẻ . e Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau – Có kỹ năng và kiến thức về chính trị, kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác làm việc . – Có kỹ năng và kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường tự nhiên, giáo dục bảo đảm an toàn giao thông vận tải, phòng chống một số ít tệ nạn xã hội . – Có kiến thức và kỹ năng về phổ thông tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc bản địa nơi giáo viên công tác làm việc . – Có kiến thức và kỹ năng về sử dụng 1 số ít phương tiện đi lại nghe nhìn trong giáo dục . 3. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm a Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau – Lập kế hoạch chăm nom, giáo dục trẻ theo năm học bộc lộ tiềm năng và nội dung chăm nom, giáo dục trẻ của lớp mình đảm nhiệm ; – Lập kế hoạch chăm nom, giáo dục trẻ theo tháng, tuần . – Lập kế hoạch hoạt động giải trí một ngày theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ . – Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để triển khai tiềm năng chăm nom, giáo dục trẻ . b Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc giáo dục cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau – Biết tổ chức triển khai môi trường tự nhiên nhóm, lớp bảo vệ vệ sinh và bảo đảm an toàn cho trẻ . – Biết tổ chức triển khai giấc ngủ, bữa ăn bảo vệ vệ sinh, bảo đảm an toàn cho trẻ . – Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện 1 số ít kiến thức và kỹ năng tự Giao hàng . – Biết phòng tránh và xử trí bắt đầu 1 số ít bệnh, tai nạn thương tâm thường gặp so với trẻ . c Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau – Biết tổ chức triển khai những hoạt động giải trí giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tích cực, phát minh sáng tạo của trẻ . – Biết tổ chức triển khai thiên nhiên và môi trường giáo dục tương thích với điều kiện kèm theo của nhóm, lớp . – Biết sử dụng hiệu suất cao vật dụng, đồ chơi kể cả vật dụng đồ chơi tự làm và những nguyên vật liệu vào việc tổ chức triển khai những hoạt động giải trí giáo dục trẻ . – Biết quan sát, đánh giá trẻ và có chiêu thức chăm nom, giáo dục trẻ tương thích . d Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau – Đảm bảo bảo đảm an toàn cho trẻ . – Xây dựng và triển khai kế hoạch quản trị nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động giải trí chăm nom, giáo dục trẻ . – Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao hồ sơ, sổ sách cá thể, nhóm, lớp . – Sắp xếp, dữ gìn và bảo vệ vật dụng, đồ chơi, mẫu sản phẩm của trẻ tương thích với mục tiêu chăm nom, giáo dục trẻ . e Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau – Có kiến thức và kỹ năng tiếp xúc, ứng xử với trẻ một cách thân mật, tình cảm . – Có kỹ năng và kiến thức tiếp xúc, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn . – Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong tiếp xúc, ứng xử với cha mẹ trẻ . – Giao tiếp, ứng xử với cộng động trên ý thức hợp tác, san sẻ . Trên đây là nội dung mới nhất về chuẩn nghề nghiệp giáo viên lúc bấy giờ. Cán bộ quản trị trường mầm non, tổ trưởng trình độ, cũng như những giáo viên mầm non cần chú ý quan tâm những nhu yếu bắt buộc so với ngành nghề này, không ngừng rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, học tập để trau dồi kiến thức và kỹ năng trình độ, nỗ lực nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành thực tế, nhằm mục đích hoàn thành xong xuất sắc trách nhiệm chăm nom và giáo dục trẻ mầm non . Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được chia sẻ tại Blog Nuôi dạy trẻ. Quý vị có thể truy cập website để tham khảo thông tin hữu ích. Nguồn tìm hiểu thêm Giáo trình “ Nghề giáo viên mầm non ” của Hồ Lam Hồng
Nguyễn Thông Theo đó, lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện từ 01/7/2020 đến hết ngày 31/12/2030, chia thành 02 giai đoạn cụ thể như sau - Giai đoạn 1 Từ ngày 01/7/2020 đến hết ngày 31/12/2025 bảo đảm ít nhất 60% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. - Giai đoạn 2 Từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2030 thực hiện đối với số giáo viên còn lại để bảo đảm 100% số giáo viên mầm non hoàn thành chương trình đào tạo đã được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Đối tượng thực hiện đào tạo là giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tình từ 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác 84 tháng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định. Xem chi tiết tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 18/8/2020. Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email info
Tôi có thắc mắc liên quan đến lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo giáo viên mầm non. Cho tôi hỏi trình độ chuẩn của nhà giáo mầm non được quy định thế nào? Lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện thế nào? Câu hỏi của chị Mỹ Hằng ở Đồng Tháp. Trình độ chuẩn của giáo viên mầm non được quy định thế nào? Lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện thế nào? Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được quy định như thế nào? Trình độ chuẩn của giáo viên mầm non được quy định thế nào?Căn cứ khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sauTrình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như saua Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;b Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;c Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;d Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.....Theo đó, trình độ chuẩn được đào tạo đối với giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư viên mầm non Hình từ InternetLộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện thế nào?Căn cứ Điều 4 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non như sauLộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non1. Lộ trình thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm Lộ trình được thực hiện thành hai giai đoạna Giai đoạn 1 Từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bảo đảm đạt ít nhất 60% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm;b Giai đoạn 2 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030, thực hiện đối với số giáo viên còn lại để bảo đảm 100% số giáo viên mầm non hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư đó, lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm trình được thực hiện thành hai giai đoạn là- Giai đoạn 1 từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;- Giai đoạn 2 từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030 được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 nêu hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được quy định như thế nào?Căn cứ Điều 8 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên như sauKế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên1. Căn cứ vào định hướng, mục tiêu xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên của cả nước, địa phương, nhu cầu sử dụng giáo viên và chỉ tiêu cần đạt quy định tại các điều 4, 5 và 6 Nghị định này, việc xây dựng kế hoạch được thực hiện như saua Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;b Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch 5 năm theo lộ trình 2020 - 2025 và 2026 - Xây dựng kế hoạcha Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch 5 năm theo lộ trình 2020 - 2025 và 2026 - 2030, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm;b Hàng năm, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch, gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch và gửi Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu sau đây gọi chung là Sở Giáo dục và Đào tạo;Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm do Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu, đề xuất trên cơ sở kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện;c Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kế hoạch về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, theo dõi và chỉ đạo tổ chức thực Nội dung chính của kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm bao gồma Mục tiêu, nguyên tắc, cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo;b Xác định lộ trình; số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở phải thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn từng năm và cả lộ trình;c Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện kế hoạch....Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch 5 năm theo lộ trình 2020 - 2025 và 2026 - 2030, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ xây dựng kế hoạch thực hiện hàng dung chính của kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 3 Điều 8 nêu trên. Trong đó có mục tiêu, nguyên tắc, cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo.
chuẩn giáo viên mầm non 2020