Các tế bào diệt tự nhiên điển hình (NK) thuộc một loại tế bào gọi chung là tế bào lympho bẩm sinh (bao gồm cả ILC1, ILC2, và ILC3). Các tế bào NK chiếm từ 5 đến 15% các tế bào đơn nhân máu ngoại biên và có một nhân tế bào hình tròn và tương bào có hạt. Wi-Fi miễn phí trong tất cả các phòng! có bữa sáng đầy đủ dinh dưỡng là được Có một điểm trừ nho nhỏ là chân tường ở góc phòng cạnh chân giường có vết bẩn. rất bất tiện (tôi ở phòng 2609). 2) Cả 6 thang máy đều dùng chung cho cả người đi tắm biển về Có một cách rất dễ giúp bạn rửa tay đủ thời gian cần thiết là vừa rửa tay vừa hát bài chúc mừng sinh nhật, đủ hai lần. Khi bạn dùng dung dịch rửa tay khô thì nên loại có chứa ít nhất 60% cồn, xoa dung dịch vào tay trong ít nhất 20 giây để làm sạch cả bàn tay. Đọc Chương 329: Kinh khủng hắc ám náo động! Vĩ đại đạo thiên Đại Đế! của truyện Ta Có Thể Sửa Chữa Vạn Vật Sinh Sản Ngày Tháng! thuộc thể loại Huyền Huyễn Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Đáp án C bzAaJNM. Câu hỏi Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định được gọi là A. quần xã sinh vật. B. quần thể sinh vật. C. hệ sinh thái. D. loài sinh học. Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1 Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 2 Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường 3 Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 4 Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. A. 4 B. 1 C. 3 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và sống trong cùng một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài III. Ở mối quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sauI. Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác Nơi quần xã sống gọi là sinh phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau I. Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học. II. Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu. III. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. IV. Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây I. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. III. Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ. IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là mộ...Đọc tiếp Xem chi tiết Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47 Bảng 47. Những nội dung cơ bản về quần thể, quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Thế nào là một quần thể sinh vật? Thế nào là một quần xã sinh vật? Hệ sinh thái là gì? Đặc điểm - Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào? - Vì sao quần thể không tăng trưởng theo...Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc một loài. II. Trong mỗi quần thể, các cá thể có thể có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau. III. Khi nguồn sống khan hiếm thì luôn xảy ra sự cạnh tranh giữa các cá thể. IV. Cấu trúc tuổi của quần thể có ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. II. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. III. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. IV. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không...Đọc tiếp Xem chi tiết Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? 1 Sự hỗ trợ cùng loài dẫn đến sự phong phú nguồn thức ăn cho quần thể. 2 Hai loài có ổ sinh thái trùng lặp có thể sống chung với nhau trong cùng một sinh cảnh. 3 Sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. 4 Cạnh tranh cùng loài thường có hại cho quần thể sinh vật. 5 Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thường có vùng phân bố rộng. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1Đọc tiếp Xem chi tiết Câu hỏi Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1 Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN. 2 Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. 3 Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. 4 Mã di truyền có tính đặc hiệu, tứ là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. A. 3. B. 1....Đọc tiếp Xem chi tiết Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền luôn là mã bộ tiếp Xem chi tiết Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ tiếp Xem chi tiết Có bao nhiêu ý kiến về đặc điểm của mã di truyền là đúng ? 1 mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài, trừ 1 vài ngoại lệ. 2 mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. 3 mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba nucleotit . 4 mã di truyền mang tính thoái hóa tức là có 3 bộ ba không mã hóa axit amin A. 1 B. 3 B. 3 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu B. Mã di truyền có tính phổ biến C. Mã di truyền có tính liên tục D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1Đọc tiếp Xem chi tiết Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như 1 Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó 2 Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau 3 Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’ 4 Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền 5 Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin 6 Có 61 bộ m...Đọc tiếp Xem chi tiết Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau 1 Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. 2 Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. 3 Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’. 4 Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền. 5 Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau 1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’. 2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau. 3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin. 4. Mã di truyền có tính thoái hóa. 5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. 6. Sự thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác xảy ra ở cặp nucleotid thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác. 7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của si...Đọc tiếp Xem chi tiết

tất cả các loài sinh vật đều có chung một