Thì quá khứ đơn có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé. a) Bài 1: Đọc những gì Laura nói về một ngày làm việc
She greeted John. 16. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp: (mixed forms in reported speech) Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu. thì động từ chia theo danh từ sau or và nor.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Dùng để mô tả quá trình xảy ra một hành động, một sự việc trước một hành động, một sự việc trong quá khứ. Chỉ được sử dụng khi cần mô tả tính đúng đắn của hành động
3. Hoàn thành bài tập viết lại câu sau sử dụng thì quá khứ đơn; 4. Hoàn thành câu trả lời sau sử dụng thì quá khứ đơn: 5. Hoàn thành mẫu truyện sau với dạng từ phủ định trong ngoặc; 7. Từ những từ gợi ý viết lại câu hỏi sử dụng thì quá khứ đơn; 8. Hoàn thành
Thì quá khứ đơn là thì thứ 5 trong tổng số 12 thì trong tiếng Anh. Cùng IELTSMindX tìm hiểu thì này để có kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và đầy đủ nhát nha. Mục lục [ ẩn] 1 Khái niệm thì quá khứ đơn. 2 Cấu trúc thì quá khứ đơn. 2.1 Cấu trúc thì quá khứ đơn
oIQxu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các kiến thức cần thiết về thì quá khứ đơn để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này nhé. Đây là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi quan viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình thức. I. Thì quá khứ đơn là gì? Thì quá khứ đơn Past simple là thì được dùng để diễn tả một sự việc hay hành động nào đó đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. We went supermaket yesterday Ngày hôm qua chúng tôi đã đi siêu thị Hành động “went supermaket yesterday” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ vào ngày hôm qua, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này -Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] He didn’t come to my birthday party last week Tuần trước cậu ta không đến bữa tiệc sinh nhật của tôi Trong câu này hành động “didn’t come to my birthday party last week” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ vào tuần trước, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này II. Công thức của thì quá khứ đơn Công thức của thì quá khứ đơn được chia thành 2 dạng đó là công thức với động từ "tobe" và công thức với động từ thường. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ dưới đây nhé. 1. Công thức với động từ tobe Ta sẽ tìm hiểu lần lượt các công thức với động từ "tobe" của từng thể trong thì quá khứ đơn nhé. Thể khẳng định Công thức S + was/ were + O Cách chia động từ "tobe" phụ thuộc vào chủ ngữ như sau Đối với chủ ngữ là I/ He/ She/ It số ít ta sẽ dùng động từ tobe "was" Nếu chủ ngữ trong câu là We/ You/ They số nhiều thì ta sẽ dùng động từ tobe là "were" I was at hotel last night Tôi đã ở khách sạn vào tối qua They were in Ha Noi their summer holiday last year Họ ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè năm ngoái Thể phủ định Công thức S + was/were + not + O Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe”. Lưu ý Was not được viết tắt là wasn’t Were not được viết tắt là weren’t He wasn't absent from class yesterday Hôm qua anh ấy không vắng mặt She wasn’t very happy last night because of his appearance Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy We weren’t at Lan's house yesterday Hôm qua chúng tôi không ở nhà của Lan Thể nghi vấn Thể nghi vấn được chia thành 2 trường hợp đó là câu hỏi có, không và câu hỏi có từ để hỏi. TH1 Câu hỏi trả lời có không? Yes/No question Công thức Were/ Was + S + O ? Đối với thể nghi vấn ta chỉ cần đảo động từ "tobe" lên trước chủ ngữ Câu trả lời như sau Nếu câu trả lời là có thì ta sẽ trả lời là Yes, I/ he/ she/ it + was Yes, we/ you/ they + were Nếu câu trả lời là không thì sẽ trả lời là No, I/ he/ she/ it + wasn’t No, We/ you/ they + weren’t Were they in hospital last week? Có phải họ ở trong bệnh viện tuần trước ->Yes, they were - Có, họ có ->No, they weren't - Không, họ không - Was she absent from class yesterday ? Có phải cô ấy vắng mặt ở lớp hôm qua không? -> Yes, she was - Có, cô ấy có -> No, she wasn't - Không, cô ấy không - Were they at work yesterday? Hôm qua họ có làm việc không? Yes, they were - Có, họ có No, they weren’t - Không, họ không TH2 Câu hỏi với từ để hỏi Wh - question Công thức Wh_question từ hỏi + was/were + S…? Where was you born? Bạn sinh ra ở đâu? What were they like? Họ thích gì? 2. Công thức với động từ thường Thể khẳng định Công thức S+ V2/V-ed + O Cách chia động từ Thông thường thì chúng ta sẽ thêm "ed" sau động từ, nếu động từ trong câu là động từ bất quy tắc thì ta dựa vào bảng động từ bất quy tắc để chia. Cụ thể cách chia như thế nào mời các bạn xem phần IV của bài viết này nhé. I saw a movie yesterday Tôi xem phim tối qua Trong câu này, động từ "see" là động từ bất quy tắc, và quá khứ của "see" là "saw" I went to sleep at last night Tôi đi ngủ 11 tối qua Trong câu này, động từ "go" là động từ bất quy tắc, và quá khứ của "go" là "went" We studied English last night Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh Câu này, động từ "study" là động từ có quy tắc nên ta chỉ cần thêm "ed" sau động từ Thể phủ định Công thức S + did + not + V nguyên thể + O Đối với thể phù định của của dạng này ta phải mượn trợ động từ "did" đứng sau chủ ngữ, thêm "not" sau "did" và động từ trong câu ở dạng nguyên thể không chia. Lưu ý Did + not viết tắt là didn’t She didn’t come to school yesterday Hôm qua cô ấy không đến trường We didn’t watch TV last night Chúng tôi không xem TV tối hôm qua Thể nghi vấn TH1 Câu hỏi trả lời có không? Yes/No question Công thức Did + S + Vnguyên thể? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Did you see my son? Bạn có thấy con trai tôi không? Yes, I did - Có, mình có No, I didn’t - Không, mình không Did he miss the bus yesterday? Anh ấy có lỡ chuyến xe buýt ngày hôm qua hay không? Yes, he did - Có, anh ấy có No, he didn’t - Không, anh ấy không TH2 Câu hỏi với từ để hỏi Wh - question Công thức Wh_question + did + S + V nguyên thể Where did you go last night? Tối qua bạn đi đâu? What did you eat yesterday? Hôm qua bạn ăn gì? III. Cách dùng thì quá khứ đơn Dưới đây là những cách dùng của thì quá khứ đơn 1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ They went to the cinema last night Họ đã đi xem phim tối hôm qua Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “đi xem phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn I did my homewwork 2 hours ago Tôi làm bài tập về nhà cách đây 2 giờ Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “tôi làm bài tập về nhà” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn 2. Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Lan visited her parent every weekend Lan đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần He went home last Wednesday Anh ấy đã về nhà vào thứ 4 trước 3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She went home, cooked and waited for him Cô âý đã trở về nhà, nấu ăn và đợi anh ấy I went to Sky Coffee and drank 2 glass of milk tea Tôi đi đến tiệm cà phê Sky và đã uống hết 2 ly trà sữa 4. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was cooking, my parents came Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến When I was reading book, my dad called me Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi 5. Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that house Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua căn nhà đó If I were you, I would never say that Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy IV. Cách chia động từ quá khứ đơn Theo quy tắc chung, thông thường chúng ta thêm “ed” vào sau động từ nguyên mẫu work -> worked - công việc walk -> walked - đi bộ look -> looked - nhìn thấy watch -> watched - xem want -> wanted - muốn Động từ tận cùng bằng “e” thì chỉ cần thêm “d” Live -> lived - sống like -> liked - thích move -> moved - di chuyển type –> typed - loại agree –> agreed - đồng ý Động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm u, e, o, a, i TH1 Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm Allow -> allowed - cho phép follow -> followed - theo sau TH2 Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” stop -> stopped - dừng lại travel -> travelled - du lịch hug -> hugged - ôm TH3 Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm Listen -> listened - nghe Enter → entered - đi vào Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”mà trước âm “y” là một nguyên âm ta chỉ thêm “ed” Play -> played - chơi Stay -> stayed - ở lại Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”mà trước âm “y” là một phụ âm ta biến “y” thành “i” rồi thêm “ed” study -> studied - học hành hurry -> hurried - nhanh, vội carry -> carried - mang cry -> cried - khóc Lưu ý Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. go -> went - đi see -> saw - nhìn buy -> bought - mua begin -> began - bắt đầu break -> broke - vỡ eat -> ate - ăn drink -> drank - uống forget -> forgot - quên V. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Để nhận biết được thì quá khứ đơn bạn cần xem và nghe kĩ trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như Yesterday - hôm qua Ago + time hour, day, month - cách đây + giờ, ngày, tháng, ... Last night - tối qua Last week - tuần trước Last month - tháng trước Last year - năm ngoái Last century - thế kỷ trước When - khi trong câu kể In + month, year in the past - vào + tháng, năm trong quá khứ From + year + to + year từ năm ... đến năm những năm trong quá khứ In the past - trong quá khứ In 2000, I was just a child in 8 Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 8 tuổi We were in Ho Chi Minh City from Monday to Thurday of last week Chúng tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh từ thứ hai đến thứ năm tuần trước I was in Singapore for a month Tôi đã ở Sing-ga-pore trong 1 tháng This time last year, I was in Da Lat Thời gian này năm ngoái, tôi đang ở Đà Lạt Với những kiến thức chi tiết và rõ ràng trên đây về thì quá khứ đơn, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập tiếng Anh đạt kết quả tốt nhất. Chúc các bạn thành công.
câu hỏi wh thì quá khứ đơn